Tôi có một vấn đề mong luật sư giải đáp: Mã ngành 7911: Đại lý du lịch thì bên công ty có được phép tổ chức Tour du lịch nội địa không ạ? Mã ngành 7920: Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch có được tổ chức tour du lịch nội địa không ạ?
Tôi có một vấn đề mong luật sư giải đáp: Mã ngành 7911: Đại lý du lịch thì bên công ty có được phép tổ chức Tour du lịch nội địa không ạ? Mã ngành 7920: Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch có được tổ chức tour du lịch nội địa không ạ?
Thưa luật sư, Tôi hiện đang có ý định kinh doanh theo mộ hình hộ kinh doanh cá thể tại Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về lĩnh vực du lịch. Cụ thể là Tôi muốn cung cấp chương trình tham quan các đảo nhỏ lân cận. Xin hỏi nếu Tôi kinh doanh lĩnh vực trên thì có những yêu cầu ràng buộc hoặc điều kiện gì hay không?
Tôi có bằng cấp chuyên môn về du lịch và không có thẻ hướng dẫn viên. Có bất kỳ quy định nào về vốn khi kinh doanh hộ cá thể không? Xin cảm ơn luật sư và chúc sức khỏe!
Kính chào và cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chứng tôi. Với câu hỏi của bạn chúng tôi xin trả lời như sau:
Theo quy định tại Điều 39 và khoản 1,2 Điều 40 Luật du lịch 2005
Điều 39. Quyền của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
1. Lựa chọn ngành, nghề kinh doanh du lịch; đăng ký một hoặc nhiều ngành, nghề kinh doanh du lịch.
2. Được Nhà nước bảo hộ hoạt động kinh doanh du lịch hợp pháp.
3. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch; được đưa vào danh mục quảng bá chung của ngành du lịch.
4. Tham gia hiệp hội, tổ chức nghề nghiệp về du lịch ở trong nước và nước ngoài.
Điều 40. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch
1. Thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Kinh doanh du lịch theo đúng nội dung trong giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép kinh doanh du lịch đối với ngành, nghề cần có giấy phép.
Vì hoạt động kinh doanh dịch vụ này là hoạt động cần có giấy phép kinh doanh, nằm trong danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư năm 2014. Bạn phải có chứng chỉ hành nghề khi kinh doanh ngành nghề này
Bạn nói bạn có bằng cấp chuyên môn về du lịch nhưng chưa có thẻ hướng dẫn viên nên bạn phải làm hồ sơ xin cấp thẻ hướng dẫn viên
Điều 73. Điều kiện hành nghề, tiêu chuẩn cấp thẻ hướng dẫn viên
1. Hướng dẫn viên được hành nghề khi có thẻ hướng dẫn viên và có hợp đồng với doanh nghiệp lữ hành.
2. Người có đủ các điều kiện sau đây được cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa:
a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện;
c) Có trình độ trung cấp chuyên nghiệp chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
Điều 74. Cấp thẻ hướng dẫn viên
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên;
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;
c) Bản sao các giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 73 của Luật này đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa và theo điểm c và điểm d khoản 3 Điều 73 của Luật này đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên quốc tế;
d) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
đ) Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá ba tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Như vậy để kinh doanh dịch vụ hướng dẫn khách du lịch bắt buộc bạn phải có thẻ hướng dẫn viên
Tôi kinh doanh lĩnh vực trên thì có những yêu cầu ràng buộc hoặc điều kiện gì hay không?
Vì bạn không nói rõ là bạn kinh doanh dịch vụ du lịch bao gồm việc kinh doanh những dịch vụ nào trong kinh doanh dịch vụ du lịch như kinh doanh dịch vụ lưu trú, dịch vụ vận chuyển nên chúng tôi không thể tư vấn được cụ thể cho những yêu cầu đối với việc kinh doanh từng ngành nghề cụ thể nên bạn hãy căn cứ vào quy định tại Luật du lich để tìm hiểu cụ thể về những yêu cầu đối với ngành nghề kinh doanh
Có bất kỳ quy định nào về vốn khi kinh doanh hộ cá thể không?
Bạn kinh doanh dịch vụ du lịch và theo quy định của pháp luật chuyên ngành đây là ngành nghề kinh doanh không yêu cầu bắt buộc phải có vốn pháp định
Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hộ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư trực tuyến của chúng tôi để được giải đáp: ( Tổng đài luật sư trực tuyến 1900.6169 )
Trân trọng P.Luật sư trực tuyến – Công ty Luật Minh Gia
Hiện nay, công nghiệp hóa hiện đại hóa ngày càng phát triển, thị trường có nhiều bước đổi mới, để đảm bảo đầu tư bền vững, hài hòa giữa các bên, nhà nước đã đưa ra những quy định và điều kiện bắt buộc đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Tuy nhiên các quy định pháp luật về kinh doanh có điều kiện tương đối phức tạp và khó tiếp cận. Công ty Luật ThinkSmart với đội ngũ Luật sư giỏi, giàu kinh nghiệm sẽ cung cấp cho Quý khách các dịch vụ tư vấn pháp luật và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực Kinh doanh có điều kiện.
Khi doanh nghiệp muốn bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh có điều kiện cần lưu ý một số vấn đề sau:
Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi, doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu không thông báo, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Sau khi được phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày.
Việc đảm bảo đầy đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật là do bản thân doanh nghiệp chủ động thực hiện và duy trì trong suốt quá trình hoạt động, sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (không cần phải nộp các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như trước đây).
– Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng theo quy định của luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư khi thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Phụ lục IV Luật đầu tư.
– Quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh phải có các nội dung sau đây:
a) Đối tượng và phạm vi áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
b) Hình thức áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh;
c) Nội dung điều kiện đầu tư kinh doanh;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục hành chính để tuân thủ điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);
đ) Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đối với điều kiện đầu tư kinh doanh;
e) Thời hạn có hiệu lực của giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận khác (nếu có).
– Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo các hình thức sau đây:
d) Văn bản xác nhận, chấp thuận;
đ) Các yêu cầu khác mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền.
Để nhận tư vấn pháp luật miễn phí mời Quý khách gọi đến hotline 1900 636391, bấm nhánh số 1
- Soạn và nộp đăng ký công ty và nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Lập hồ sơ đăng ký sử dụng và phát hành 300 số hóa đơn điện tử.
- Miễn phí khai thuế môn bài
- Miễn phí khai thuế GTGT 03 tháng
(Đã bao gồm: phí, lệ phí đăng ký kinh doanh)