Dịch Ảnh Chữ Hàn

Dịch Ảnh Chữ Hàn

Bảng chữ cái Hangul được ví như viên gạch quan trọng để bạn xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc từ ban đầu, vì thế, việc nắm bắt và học thuộc bảng chữ cái rất quan trọng với người học tiếng Hàn. Với bài viết này, hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn dịch tiếng Việt chuẩn nhất nhé!

Bảng chữ cái Hangul được ví như viên gạch quan trọng để bạn xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc từ ban đầu, vì thế, việc nắm bắt và học thuộc bảng chữ cái rất quan trọng với người học tiếng Hàn. Với bài viết này, hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu bảng chữ cái tiếng Hàn dịch tiếng Việt chuẩn nhất nhé!

Phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Gồm 19 phụ âm cơ bản và 11 phức tự phụ âm:

Các ký tự phụ âm được cấu thành dựa theo mô phỏng các bộ phận như lưỡi, vòm miệng, răng, thanh hầu sử dụng khi tạo âm thanh.

Âm đầu lưỡi: ㄴ     ㄷ     ㅌ     ㄹ

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

Nguyên âm Hangeul được tạo nên theo nguyên lý Thiên – Địa – Nhân (천 – 지 – 인)

Ba nguyên tố này kết hợp với nhau, lần lượt tạo nên các nguyên âm Hangeul

Nguyên âm cơ bản trong bảng chữ cái tiếng Hàn Các nguyên âm cơ bảng làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ, . Mỗi nguyên âm cơ bản đều được xây dựng theo một trật tự nhất định. Do đó, khi viết tiếng Hàn, bạn cần tuân thủ theo quy tắc viết từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.

Bảng chữ cái tiếng Hàn có các nguyên âm ghép bao gồm các nguyên âm: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의

Lưu ý: Các nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn không thể đứng độc lập mà đứng trước nó luôn là phụ âm không đọc “ㅇ” khi đứng độc lập trong từ hoặc trong câu.

Trên đây là 21 nguyên âm trong bản chữ cái tiếng Hàn. Tổng hợp lại bạn có thể viết như sau:

Khi học nguyên âm, bạn cần lưu ý đến cách phát âm trong tiếng Hàn và cách ghép âm tiếng Hàn của các nguyên âm với phụ âm trong tiếng Hàn.

Quy tắc phát âm tiếng Hàn cơ bản

Nếu âm trước kết thúc bằng một phụ âm và âm sau bắt đầu bằng một nguyên âm thì phụ âm của âm trước sẽ được nối vào nguyên âm của âm sau nó.

Đây là cách phát âm cơ bản mà người học tiếng Hàn nào cũng bắt buộc phải biết đầu tiên.

저는이책을읽었어요 -> 저는이채글일거써요: Tôi đã đọc quyển sách này

ㄱ,ㄷ,ㅂ + ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng ‘ㄱ,ㄷ,ㅂ”, các từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㅅ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành các phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ”

ㄹ + ㄱ -> ㄲ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”, các từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄲ”

ㄴ, ㅁ + ㄱ, ㄷ, ㅈ -> ㄲ, ㄸ, ㅉ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”, từ phía sau bắt đầu băng “ㄱ, ㄷ, ㅈ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄲ, ㄸ, ㅉ”

찜닭이좋아하는음식이에요 -> 찜딸기조아하는음시기에요: Gà hầm là món ăn yêu thích của tôi.

ㄹ + ㄷ, ㅅ, ㅈ -> ㄸ, ㅉ, ㅆ: Nếu từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ + ㄷ”, từ phía sau bắt đầu bằng “ㄷ, ㅅ, ㅈ ” thì các phụ âm này sẽ biến đổi thành phụ âm đôi “ㄸ, ㅉ, ㅆ”

ㄹ+ ㄴ -> ㄹ+ ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄹ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành “ㄹ”

ㄴ+ ㄹ -> ㄹ+ ㄹ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄴ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành “ㄹ”

ㄷ, ㅌ + 이 -> 지, 치: Phụ âm cuối của từ phía trước là “ㄷ, ㅌ” gặp từ phía sau là “이”  thì  thành “지, 치”

Phụ âm kết thúc của từ phía trước là “ㅎ” gặp nguyên âm thì “ㅎ” không được phát âm

ㄱ, ㄷ+ ㅎ -> ㅋ, ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ, ㄷ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㅎ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ phát âm thành “ㅋ, ㅌ”

ㅎ+ ㄱ, ㄷ -> ㅋ, ㅌ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅎ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄱ, ㄷ” thì phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ biến thành “ㅋ, ㅌ”

Từ ghép có nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất đọc thành “의”

Từ ghép có nguyên âm “의” ở vị trí âm tiết thứ 2 đọc thành “이”

Trợ từ sở hữu “의” đọc thành “에”

나의가방이에요 -> 나에가방이에요: Là cặp của tôi.

Nếu “의” đi kèm với phụ âm thì đọc thành “이”

Từ phía trước kết thúc bằng nguyên âm (không có patchim) và từ phía sau bắt đầu bởi các phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ thì chúng ta xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai

ㄱ+ ㄴ,ㅁ => ㅇ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ” và từ phía sau bắt đầu “ㅁ, ㄴ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành “ㅇ”

ㄷ+ㄴ=>ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄷ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì kết thúc phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ thành “ㄴ”

ㅂ+ㄴ => ㅁ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄴ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước biến thành “ㅁ”

ㅇ,ㅁ+ ㄹ=> ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㅇ, ㅁ”và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì kết thúc phụ âm bắt đầu của từ phía sau sẽ thành “ㄴ”

ㄱ,ㅂ +ㄹ => ㅇ,ㅁ+ ㄴ: Từ phía trước kết thúc bằng “ㄱ, ㅂ” và từ phía sau bắt đầu bằng “ㄹ” thì phụ âm kết thúc của từ phía trước sẽ biến thành “ㅇ, ㅁ” và phụ âm bắt đầu của từ phía sau biến thành “ㄴ”

Trên đây là bảng chữ cái tiếng Hàn dịch tiếng Việt chuẩn nhất cho người học. Việc nắm vững bảng ghép chữ này sẽ giúp bạn học tiếng Hàn nhanh và hiệu quả hơn. Bài viết hi vọng đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

Bài viết cùng chủ đề học tiếng Hàn - du học Hàn Quốc

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Các chữ tiếng Hàn là chữ cái tượng hình, khác hẳn so với chữ cái La-tinh của người Việt Nam chúng ta. Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.

Các chữ tiếng Hàn là chữ cái tượng hình, khác hẳn so với chữ cái La-tinh của người Việt Nam chúng ta. Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé.

Để có thể viết chữ Hàn Quốc, bạn phải nhớ mặt chữ đầu tiên. Chữ Hàn (Hangeul) có tất cả 40 kí tự khá đơn giản và có quy tắc dễ nhớ. Hãy học theo cụm nguyên âm và phụ âm sẽ khoa học hơn, nhanh hơn. Nhớ mặt chữ đồng thời cũng là nhớ phiên âm của chữ đó trong tiếng La-tinh. Nhớ được mặt chữ tiếng Hàn là bạn đã sắp nhập môn xong ngôn ngữ này rồi.

Là chữ tượng hình nên khi học viết chữ Hàn Quốc bạn cần phải cẩn trọng và luyện tập nhiều lần, thứ nhất là để nhớ mặt chữ, thứ hai là bạn cần đảm bảo bạn phải hiểu rõ và viết đúng, khác với chữ cái La-tinh nếu không đúng các nét ngay từ đầu về sau bắt đầu viết rất khó sửa và dễ gây nhầm lẫn.

Phụ âm đầu (hoặc âm câm) + nguyên âm + phụ âm cuối (có thể có hoặc có thể không). Các nét trong một từ tiếng Hàn cũng có quy luật viết: bút thuận từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.

Viết chữ Hàn đúng thứ tự các nét.

Viết chữ Hàn cơ bản nhất viết đúng thứ tự các nét trong từng chữ cái đơn lẻ. Rất nhiều học viên Việt Nam khi viết tiếng Hàn Quốc thường viết sai thứ tự các nét. Dù có tạo được đúng hình thù chữ Hàn nhưng viết không đúng thứ tự sẽ làm chữ Hàn của bạn không đẹp và rất dễ để người bản xứ nhận ra thiếu xót này.

Chữ trong tiếng Hàn được tạo nên bởi 3 nét chính là : ㅡ ㅣ ㅇ, đây là các nét thẳng và tròn khá dễ để tập viết. Tuy nhiên để viết được tiếng Hàn không phải chỉ là sắp xếp 3 nét trên là được, bạn cần phải nắm được các quy tắc viết tiếng Hàn mà các quy tắc này nếu không nắm kĩ thì rất dễ viết sai, viết xấu, nhìn không được đẹp.

Quy tắc chính khi viết tiếng Hàn là viết từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Với từng chữ được học trong bảng chữ cái, tùy theo cách ghép vần mà bạn sẽ viết và đọc theo thứ tự như cách ghép. Ngoài ra, khi viết câu tiếng Hàn, bạn cũng cần chú ý một số quy tắc học viết tiếng Hàn đúng.

Đầu tiên là viết các nguyên âm, phụ âm tiếng Hàn như đúng thứ tự hướng dẫn ở trên. Tiếp đến là viết chữ tiếng Hàn hoàn chỉnh theo các cách ghép nguyên âm và phụ âm để tạo âm tiết. Khi học bài học tiếng Hàn cao hơn như sơ cấp 1 hay sơ cấp 2, hãy viết tiếng Hàn theo đúng quy tắc ngắt nghỉ của cấu trúc câu.

Bài viết cách viết chữ Hàn Quốc được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Bảng chữ cái tiếng Hàn là nền móng đầu tiên cho các bạn có mong muốn học tiếng Hàn Quốc, đây là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất khi bắt đầu học tiếng Hàn. Ở bài viết này chúng ta cũng tìm hiểu về cấu tạo tiếng Hàn như thế nào? Cách viết và cách đọc ra sao?,…