Tiếng Anh Lớp 9 Global Success Unit 4 Project Pdf

Tiếng Anh Lớp 9 Global Success Unit 4 Project Pdf

Đáp án: Angkor Wat is about 900 years old.

Đáp án: Angkor Wat is about 900 years old.

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Tiếng Anh 8 sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

unit-4-our-customs-and-traditions.jsp

Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học

a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo

Example: The ancient town is home to a religious monument that has been an important site of pilgrimage for centuries.

a World Heritage Site (n phr) /ə wɜːld ˈherɪtɪdʒ saɪt/: Di sản Thế giới

Example: The ancient city of Machu Picchu in Peru is a World Heritage Site, recognized by UNESCO for its outstanding cultural and historical significance.

Communal House (n phr) /ˈkɒmjʊn.əl haʊs/: Nhà Rông

Example: The Communal House in the village serves as a gathering place for community events and ceremonies.

a national historic site (n phr) /ə ˌnæʃ.ən.əl hɪˈstɒr.ɪk saɪt/: Di tích lịch sử quốc gia

Example: The old fort on the hill has been designated as a national historic site, protected for its historical significance to the country.

magnificent (adj) /mæɡˈnɪf.ɪ.sənt/: vĩ đại, hùng vĩ

Example: The cathedral's architecture was truly magnificent, with its soaring spires and intricate stone carvings.

fantastic (adj) /fænˈtæs.tɪk/: tuyệt vời, kỳ diệu

Example: The view from the top of the mountain was absolutely fantastic, with panoramic vistas stretching out in every direction.

preserve our heritage (v phr) /prɪˈzɜːv aʊər ˈher.ɪ.tɪdʒ/: bảo tồn di sản của chúng ta

Example: It is important that we preserve our heritage by protecting historical landmarks and passing down cultural traditions to future generations.

preservation efforts (n phr) /ˌprez.əˈveɪ.ʃən ˈef.ɔːrts/: các nỗ lực bảo tồn

Example: The local government has launched extensive preservation efforts to restore the old town's crumbling buildings and revitalize the historic district.

GAME Remembering past events

1. Who decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010?

Đáp án: King Ly Thai To decided to move our capital from Hoa Lu to Dai La (Thang Long) in 1010.

Dịch nghĩa: Vua Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư về Đại La (Thăng Long) vào năm 1010.

2. When did Columbus discover the Americas?

Đáp án: Columbus discovered the Americas in 1492.

Dịch nghĩa: Columbus khám phá châu Mỹ năm 1492.

3. When was the United States founded?

Đáp án: The United States was founded in 1776.

Dịch nghĩa: Hoa Kỳ được thành lập vào năm 1776.

4. When did Nguyen Ai Quoc first go abroad?

Đáp án: Nguyen Ai Quoc first went abroad in 1911.

Dịch nghĩa: Nguyễn Ái Quốc ra nước ngoài lần đầu tiên vào năm 1911.

5. What happened in world history in 1914?

Đáp án: World War broke out in 1914.

Dịch nghĩa: Chiến tranh thế giới nổ ra năm 1914.

6. Who was the last king of Viet Nam?

Đáp án: King Bao Dai  was the last king of Viet Nam.

Dịch nghĩa: Vua Bảo Đại là vị vua cuối cùng của Việt Nam.

Giải tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past

Trên đây, tác giả đã cung cấp lời giải và giải thích chi tiết cho các bài tập trong tiết học Getting Started thuộc Unit 4: Remembering the past - Chương trình sách Tiếng Anh Global Success Lớp 9. Mong rằng, người đọc tham khảo và vận dụng tốt vào trong quá trình học tập.

Ngoài ra, học sinh có thể tham khảo các khóa học IELTS Junior được thiết kế bởi ZIM Academy nhằm giúp học sinh THCS làm quen và dễ dàng chinh phục bài thi IELTS một cách hiệu quả.

Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 9 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.

Tiếng Anh 8 Unit 4 Project (trang 49) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 4 lớp 8 Project trang 49 trong Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam Tiếng Anh 8 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4.

Look at the pictures and complete the sentences

1. fish and chips (Cá và khoai tây chiên)

Complete each sentence with a word or a phrase from the box

1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.

Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.

Giải thích: Do ô trống cần phải là một tân ngữ, trước ô trống là một tính từ  nên ô trống cần điền một danh từ. Câu có nghĩa là cách tốt nhất để bảo tồn một thứ liên quan đến văn hóa của chúng ta (preserve our cultural) là chia sẻ nó với người khác (share it with others). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ di sản/ giá trị. Vậy đáp án là heritage (di sản)

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.

Dịch nghĩa: Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa của họ đã được bảo tồn tốt trong hàng ngàn năm.

Giải thích: Do trước ô trống là trợ động từ nên ô trống cần điền một động từ. Câu có nghĩa là Người Việt Nam rất tự hào (take great pride) về nền văn hóa của họ (in their culture) đã có được những sự tác động cụ thể trong hàng ngàn năm (for thousands of years). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một động từ chỉ hành động bảo tồn. Vậy đáp án là well preserved (được bảo tồn cẩn thận)

3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.

Dịch nghĩa: Du khách nước ngoài được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam tuyệt vời.

Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a”, sau đó là một danh từ nên ô trống cần điền một tính từ. Câu có nghĩa là Du khách nước ngoài (The foreign tourists) được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam (the Vietnamese mô tả phần trình diễn. Vậy đáp án là magnificent (tuyệt vời)

4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

Dịch nghĩa: Nhờ sự đóng góp của các bạn, chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này.

Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “your kind contribution”, kết nối với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy. Vì vậy, chỗ trống là một cụm từ có chức năng liên kết thành phần câu. Câu có nghĩa là chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này (save the ancient monument), điều này có liên quan đến sự đóng góp của các bạn (kind contribution). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền là cụm từ để chỉ lý do. Vậy đáp án là “Thanks to” (nhờ vào)

5. Many beautiful old castles are no longer _______.

Dịch nghĩa: Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ không còn có người ở.

Giải thích: Do trước ô trống là động từ tobe nên ô trống cần điền một động từ/ tính từ. Câu có nghĩa là Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ (beautiful old castles) không còn (no longer) tình trạng nào đó như trươc. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, đáp án là “occupied” (có người ở)

Tiếng Anh 8 Unit 4 Project (trang 49) - Global Success

1 (trang 49 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Choose an ethnic group in Viet Nam you are most interested in. (Chọn một nhóm dân tộc ở Việt Nam mà bạn quan tâm nhất)

2 (trang 49 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Do a little research about it, focusing on its: (Thực hiện một nghiên cứu nhỏ về nó, tập trung vào)

- living place (homes or villages) (nơi sinh sống (nhà hoặc làng))

- traditional culture (văn hóa truyền thống)

History: The Tay people were present in Vietnam very early, from the end of the first millennium BC and were one of the first owners of ancient Vietnam.

Population: According to the census on the 53 ethnic minorities as announced on April 1, 2019, the total population of the Tay ethnic group is 1,845,492.

Language: The Tay language is a subfamily of the Tai-Kadai language group.

Housing: Traditional houses of the Tay people include three basic types: houses on stilts, half-stilt houses and half-ground houses and defensive houses. In particular, the house on stilts is the most popular traditional type of house. The roof is covered with grass, palm leaves, cork or tile.

+ exploited the valleys and hills of their habitation into fields and fertile terraces, into forest gardens with palm, anise, and green fruit trees.

+ know how to diversify their crop structure, combining traditional farming techniques such as intercropping, crop rotation, the use of microbiological and chemical fertilizers, developing livestock with many types of cattle and poultry. The Tay people have many handicrafts such as knitting, weaving, dyeing indigo, making tiles, and woodworking.

Art: The Tay people have many folk songs such as luon, then, quan lang, vi singing, lullaby, and folk songs.

(Source: Committee for Ethnic Minority Affairs, ‘Vietnam’s ethnic groups’ book.)

Lịch sử: người Tày xuất hiện ở Việt Nam từ rất sớm, từ cuối 1000 năm TCN và là những người chủ đều tiên của Việt Nam cổ đại.

Dân số: theo cuộc điều tra dân số trên 53 dân tộc thiểu số vào ngày 1/4/2019 thì tổng số người Tày là 1845492 người.

Ngôn ngữ: Ngôn ngữ người Tày là một nhánh của ngữ hệ Thái-Kadai.

Nhà ở: Nhà truyền thống của người Tày có 3 kiểu: nhà sàn, nửa nhà sàn nửa nhà đất và nhà phòng thủ. Hầu hết thì người ta ở nhà sàn. Mái nhà làm bằng cỏ, lá cọ, nứa hoặc gạch ngói.

Điều kiện kinh tế: khai phá đồi núi nơi sống thành ruộng hoặc ruộng bậc thang hoặc các vườn rừng trồng cọ, hoa hồi hoặc cây xanh ăn trái, biết cách kết hợp các kỹ thuật trồng trọt như xen canh, luân canh, sử dụng phân hóa học và phân vi sinh học, phát triển chăn nuôi với nhiều gia súc gia cầm. Người Tày có nhiều nghề thủ công như đan len, dệt vải nhuộm vải, làm ngói và chế biến gỗ.

Nghệ thuật: Người Tày có nhiều bài hát như hát lượn, hát ví dặm, hát ru và các bài dân ca.

Nguồn: Ủy ban các dân tộc thiểu số, sách về các dân tộc thiểu số Việt Nam

3 (trang 49 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Make a poster (including pictures and information) to introduce the group (Làm một poster (bao gồm hình ảnh và thông tin) để giới thiệu về nhóm)

4 (trang 49 sgk Tiếng Anh 8 Global Success): Present your poster to the class (Trình bày áp phích của bạn với cả lớp)

Today, my group will introduce the Tay people, an ethnic group which has been present for over three millennia in Vietnam. The Tay people mostly live in valleys of Northern provinces like Quang Ninh, Bac Giang, Lang Son, Cao Bang, Bac Kan, Thai Nguyen, Ha Giang, Tuyen Quang to Lao Cai and Yen Bai. According to the census on the 53 ethnic minorities as announced on April 1, 2019, the total population of the Tay ethnic group is 1,845,492. The Tay people speak the subfamily of Thai-Kadai people.

Tay people live in three kinds of houses: houses on stilts, half-stilt houses and half-ground houses and defensive houses. But houses on stilt is the most common one. And the roof is covered with grass, palm leaves, cork or tile so it’s environmentally friendly.

To earn a living, they exploited the valleys and hills to make fields for crops and forest gardens to grow palm anise, and fruit trees. They also raise cattle and poultry and have many handicrafts such as knitting, weaving, dyeing indigo, making tiles, and woodworking.

Tay people have many folk songs such as luon, then, quan lang, vi singing, lullaby, and folk songs. They also have folk dance like then and traditional musical instruments like dan tinh.

Hôm nay nhóm chúng mình sẽ giới thiệu về người Tày, một dân tộc thiểu số đã xuất hiện hơn ba thiên niên kỷ ở Việt Nam. Người Tày hầu hết sống ở trung du phía Bắc như Quảng Bình, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lào Cai và Yên Bái. Theo điều tra dân số thông báo vào ngày 1/4/2019, tổng dân số người Tày là 1845492 người. Người Tày nói tiếng trong ngữ hệ Thái -Kadai.

Người Tày thường sống trong ba kiểu nhà: nhà sàn, nhà nửa sàn nửa đất, nhà phòng hộ, nhưng nhà sàn là phổ biến hơn cả. Và mái nhà được làm từ cỏ, lá cọ, nứa hoặc ngói nên rất thân thiện với môi trường.

Người Tày kiếm sống bằng việc khai thác đồi núi để làm ruộng trồng nông sản hoặc vườn rừng để trồng cọ và cây ăn quả. Họ cũng chăn nuôi gia súc gia cầm và có nhiều nghề thủ công như đan, dệt vải, nhuộm vải, làm ngói và chế biến gỗ.

Người Tày có nhiều bài dân ca như hát lượn, hát then, ví dặm, hát ru và dân ca, họ cũng có những điệu múa dân gian như múa then và nhạc cụ truyền thống như đàn tình.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 8 Unit 4: Our cuctoms and traditions:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác: